Fapturbo 2 Review

Thứ Bảy, 17 tháng 3, 2012

Đơn vị qui đổi tính số lượng, qui đổi trọng lượng

Ở đây cần lưu ý về hệ thống đo lường, vì bên cạnh hệ mét, nhiều nước còn sử dụng hệ thống đo lường khác. Ví dụ: Hệ thống đo lường của Anh, Mỹ . . .
do đó để tránh hiểu lầm nên thống nhất dùng hệ mét hoặc qui định lượng tương đương của chúng tính bằng mét.

Một số đơn vị đo lường thông dụng:

1 tấn (T)                        = 1 Mectric Ton (MT)      = 1.000 kg

1 tấn                             = 2.204,6 pound (Lb)

1 pound (Lb)                   = 0,454 kg

1 gallon (dầu mỏ) Anh       = 4,546 lít

1 gallon (dầu mỏ) Mỹ        = 3,785 lít

1 thùng (barrel) dầu mỏ     = 159 lít

1 thùng (Bushel) ngũ cốc   = 36 lít

1 ounce = lạng                 = 28,35 gram

1 troy ounce                    = 31,1 gram

1 Inch                             = 2,54 cm         (1m = 39,37 inch)

1 foot = 12 inches             = 0,3048 m:       (1m = 3,281 ft.)

1 mile                              = 1,609 km.

1 yard                             = 0,9144m ;       (1m = 1,0936 yard